ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP MỘT/1
NĂM HỌC: 2014- 2015
PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng các vần: (1điểm)
en
ang
yên
uông
an
anh
eng
ưng
oi
ôn
ông
in
iên
iêng
ôm
am
2/ Đọc thành tiếng các từ ngữ: (1 điểm)
tôm hùm
hiền lành
vườn cây
rau cải
chịu khó
nhóm lửa
cao vút
thông minh
con nhện
đình làng
mưu trí
giới thiệu
bánh chưng
thật thà
nải chuối
khôn lớn
3/ Đọc thành tiếng các câu : (2điểm)
1.Đàn kiến chăm kiếm mồi.
2. Phải vâng lời ông bà, cha mẹ.
3. Luôn yêu thương mọi người.
4. Không bao giờ xả rác bừa bãi.
5. Nhớ chải răng sau khi ăn trưa.
6. Thương người như thể thương thân.
4/ Nối: ( 2 điểm)
Cây lựu
*
*
Bé hơn củ riềng
Củ gừng
*
*
Vừa bói quả
Vườn rau
*
*
Sửa cán xẻng
Chú tư
*
*
Vừa mới gieo
5/ Điền:
a) liềm hay nhím, chùm: (1,5 điểm)
…….. vải
Trăng lưỡi ……
Con ……
b) ong hay ông: ( 1 điểm)
s.ˊ…. biển
th……. minh
c) g hay gh: ( 1,5 điểm)
nhà …a
.…i nhớ
…..ế gỗ
PHẦN VIẾT: (10 điểm)
Viết từ: công viên, cá thu, nho khô, chuồn chuồn, xưa kia, nhà trường(3 điểm)
Chép: (7điểm)
Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
Mấy cô má đỏ hây hây
Đội bông như thể đội mây về làng
Đáp án:
Phần đọc:
1. Đọc:
- Đọc âm : Học sinh đọc đúng, , trôi chảy mỗi âm được 1 điểm, đọc sai mỗi âm trừ 0,25 điểm.
- Đọc tiếng: Học sinh đọc đúng các tiếng được 1 điểm, đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
- Đọc từ: Học sinh đọc đúng các từ được 2 điểm, đọc sai mỗi từ trừ 0,25 điểm.
- Đọc câu: Học sinh đọc đúng 2 câu được 2 điểm, đọc sai hoặc thiếu trừ 0,25 điểm.
2. Nối: Học sinh nối đung mỗi từ được 0,5 điểm.
3. Điền: Học sinh điền đúng mỗi tiếng, vần được 0,5 điểm:
a) chùm vải, trăng lưỡi liềm, con nhím
b) sóng biển, thông minh
c) nhà ga, ghi nhớ, ghế gỗ
Phần viết:
Viết từ: Học sinh viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm, viết sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm.
Viết câu: Học sinh viết đúng câu, trình bày sạch sẽ được 7 điểm, viết sai mỗi tiếng trừ 1 điếm, viết sai hoặc thiếu 2 dấu bị trừ 0, 5 điểm.
HẾT
Giáo viên chủ nhiệm
Nguyễn Thị Xuân Hồng